Thành phần:
Axit Humic: 1,5%; Nts: 8,0%; P2O5: 5,5%; K2O: 2,0%; Ca: 0,02%,
Vi lượng: Mn: 500mg/l; Zn: 500mg/l; Cu: 500mg/l; B: 200mg/l; pH: 5,5; tỷ trọng: 1,15 - 1,16
Phụ gia: K2O: 40%; S: 11%;
Sản phẩm lên men và vi sinh có lợi: Actinomycetes spp, Bacillus subtilis, Rhodopseudomonas, Saccharomyces cerevisiae.
Công dụng:
- Hàm lượng Kali cao thúc đẩy quá trình tổng hợp đường trong thân, quả, củ làm tăng độ ngọt.
- Chống rụng hoa, tăng đậu phấn, giữ hạt phấn sống lâu hơn, gia tăng tỷ lệ hoa cái...
- Bung hoa mạnh, kéo mầm hoa nhanh hơn
- Đậu trái nhiều, chắc cuống trái, chống rụng trái non sinh lý, khắc phục nứt và vàng đít trái...
- Trái lớn nhanh, chắc hạt, mỏng vỏ, nhân to, hạt mẩy đều và nặng ký.
Cách sử dụng:
Cây trồng |
Liều lượng |
Phương thức phun |
Cây công nghiệp: cà phê, tiêu, chè, ca cao, thuốc lá... |
50ml |
Ttrước khi trổ hoa 1 - 2 lần và sau đậu trái 3 - 4 lần (mỗi lần cách nhau 10 - 15 ngày) |
Cây ăn trái: vải, cam, quýt, sầu riêng, xoài, mãng cầu... |
50ml |
Trước khi trổ hoa 1 - 2 lần và sau đậu trái 3 - 4 lần (mỗi lần cách nhau 10 - 15 ngày) |
Cây lúa và cây ngô |
25 - 50ml |
Sau khi gieo trồng từ 10 - 15 ngày. Phun trước và sau khi trổ 2 - 3 lần (7 - 10 ngày) |
Cây rau màu |
25 - 50ml |
Sau khi trồng 7 - 10 ngày (mỗi lần cách nhau 7 - 10 ngày) |
Cây lấy củ |
50ml |
Sau khi hình thành củ 3 - 4 lần (cách nhau từ 10 - 15 ngày) |
Hoa, cây cảnh |
25 - 50ml |
Sau khi trồng 7 - 10 ngày; sau khi cắt tỉa, (mỗi lần cách nhau 7 - 10 ngày) |